Cho phương trình Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của α thuộc đoạn 0 ; 2 π để phương trình có nghiệm. Tổng các phần tử của tập S bằng
A. π
B. 2
C. 4 π
D. 6 π
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình 2 sin x + 1 sin x + 2 = m có đúng hai nghiệm thuộc đoạn 0 ; π . Khi đó S là
A. một khoảng
B. một đoạn
C. một nửa khoảng
D. một tập hợp có hai phần tử
Đáp án C.
Đặt t = sin x , t ∈ − 1 ; 1 . Phương trình đã cho trở thành 2 t + 1 t + 2 = m (*).
Để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm thuộc đoạn 0 ; π thì phương trình (*) phải có đúng một nghiệm thuộc nửa khoảng 0 ; 1 .
Xét hàm số f t = 2 t + 1 t + 2 . Ta có f ' t = 3 t + 2 2 .
Bảng biến thiên của :
Vậy để phương trình (*) có đúng một nghiệm thuộc nửa khoảng 0 ; 1 thì m ∈ 1 2 ; 1 . Vậy C là đáp án đúng
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình 2 sin x + 1 sin x + 2 =m có đúng hai nghiệm thuộc đoạn 0 ; π . Khi đó S là
A. một khoảng
B. một đoạn
C. một nửa khoảng
D. một tập hợp có hai phần tử
Cho phương trình 2 - m 3 - 3 m 2 + 1 . log 81 x 3 - 3 x 2 + 1 + 2 + 2 - x 3 - 3 x 2 + 1 - 2 . log 3 1 m 3 - 3 m 2 + 1 + 2 = 0 . Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị m nguyên để phương trình đã cho có số nghiệm thuộc đoạn 6 ; 8 . Tính tổng bình phương tất cả các phần tử của tập S.
A. 20
B. 28
C. 14
D. 10
Cho hàm số y = f x liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình f sin x = 3 sin x + m có nghiệm thuộc khoảng 0 ; π . Tổng các phần tử của S bằng
A. -10
B. -8
C. -6
D. -5
Đặt t = sinx do
● Gọi ∆ 1 là đường thẳng qua điểm (1;-1) và song song với đường thẳng y = 3x nên có phương trình y = 3x - 4
● Gọi ∆ 2 là đường thẳng qua điểm (0;1) và song song với đường thẳng y = 3x nên có phương trình y = 3x+1
Do đó phương trình f sin x = 3 sin x + m có nghiệm thuộc khoảng 0 ; π khi và chỉ khi phương trình f(t) = 3t + m có nghiệm thuộc nửa khoảng Chọn A.
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ dưới. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình f(sin x) = 2sin x +m có nghiệm thuộc khoảng 0 ; π . Tổng các phần tử của S bằng:
A. -10
B. -8
C. -6
D. -5
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình m 2 x 4 - 16 + m x 2 - 4 - 28 x - 2 ≥ 0 đúng với mọi x ∈ R . Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng
A. - 15 8
B. - 1
C. - 1 8
D. 7 8
Cho hàm số f(x) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có nghiệm thuộc khoảng ( 0 ; π ) là
A. [-4;-2]
B. [-4;0]\{2}
C. [-4;-2)
D. (-4;-2]
Đặt t = sin x ∈ ( 0 ; 1 ] , ∀ x ∈ ( 0 ; π ) Phương trình trở thành: f(t)=m(1)
Ta cần tìm m để (1) có nghiệm thuộc khoảng ( 0 ; 1 ] ⇔ - 4 ≤ m < - 2
Chọn đáp án C.
Cho hàm số f x liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có nghiệm thuộc khoảng 0 ; π là
A. - 4 ; - 2
B. - 4 ; 0 \ - 2
C. [ - 4 ; - 2 )
D. ( - 4 ; - 2 ]
Chọn đáp án C.
Phương trình trở thành: f t = m ( 1 )
Ta cần tìm m để (1) có nghiệm thuộc khoảng ( 0 ; 1 ]
⇔ - 4 ≤ m ≤ - 2
Cho hàm số y = f x liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f f sin x = m có nghiệm thuộc khoảng 0 ; π là
A. [-1;3)
B. (-1;1)
C. (-1;3]
D. [-1;1)
Chọn đáp án C.
Đặt t = sin x ∈ ( 0 ; 1 ] , ∀ x ∈ 0 ; π
Suy ra f sin x = f t ∈ [ - 1 ; 1 ) , ∀ t ∈ ( 0 ; 1 ]
Vậy phương trình có nghiệm x ∈ 0 ; π ⇔ - 1 < m ≤ 3